• Liên hệ mua hàng
  • Hỗ trợ kỹ thuật
  • Hệ thống đại lý

Phần 5. Hướng dẫn cài các tùy chỉnh, phần mềm và kích hoạt những tính năng ẩn cho xe mazda

Ngọc Icar
05/01/2019
Hình ảnh chi tiết bài viết ICAR.VN

Phần 5. Hướng dẫn cài các tùy chỉnh, phần mềm và kích hoạt những tính năng ẩn cho xe mazda

Toàn bộ các gói cài đặt cơ bản để ở đây, các bạn tải về, trong đó chứa rất nhiều thư mục, mỗi thư mục là một tính năng. Chỉ cần chép nội dung của mỗi thư mục đó (mỗi lần chỉ chạy 1 cái) vào thư mục gốc usb, cắm vào xe và bấm 2 lần nút nguồn của xe (không đạp phanh), đầu sẽ khởi động, hãy chờ đến khi có màn thông báo đã cài xong thì rút usb và đầu sẽ khởi động lại, chép các cái tiếp theo và làm tương tự. Nếu ngại làm nhiều lần thì trong thư mục số 2 iCar Việt Nam đã tạo sẵn một bộ all-in-one, chép bộ tool đó vào usb làm một lần là có đủ tất cả các thứ giống như làm từng cái trong thư mục số 3.
Các gói cài đặt khác sẽ được tổng hợp thêm và cập nhật dần dần cũng sẽ bổ sung vào bài này.

Cũng trong phần này chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cách chế cục ODB-II với mục đích kết nối vào mạng MS-BUS của Mazda nhằm kích hoạt các tính năng ẩn như i-stop; tự lock cửa; chế độ I-DM,…. cùng phần mềm trên máy tính và cách sử dụng

I. Cài thêm phần mềm hoặc tiện ích vào Mazda Connect bằng USB (yêu cầu phải root đối với FW 59.00.502 trở lên, các FW nhỏ hơn thì không cần)

1. Bỏ thông báo khi khởi động xe;

2. Cài phần mềm xem video từ USB;

3. Cho phép xem DVD khi xe di chuyển;

4. Cho phép sử dụng màn cảm ứng khi xe di chuyển;

5. Cài đặt ứng dụng Auto Android;

8. Cài đặt bản đồ dẫn đường;

9. Hiển thị ngày – tháng – năm trên màn hình;

10. Hiển thị đồng hồ tốc độ dạng số trên màn hình;

11. Thay đổi giao diện màn hình Mazda Connect;

12. Việt hóa hệ điều hành Mazda Connect;

13. Tạo bộ nhớ đệm cho hệ thống trên USB để tăng lượng RAM khoảng 1GB cho đầu chạy mượt hơn;

14. Xóa cảnh báo cam lùi;

15. Cuộn menu danh sách dài vòng tròn (từ cuối danh sách có thể nhảy lên đầu danh sách và ngược lại).

16. Tắt các tiếng bíp;

17. Hiển thị tiêu hao nhiên liệu L/100km thay vì MPG

II. Kích hoạt / hoặc tắt các chức năng nâng cao bằng kết nối ODB-II

Các chức năng nâng cao là các chức năng ẩn có thể bật / tắt đã được liệt kê cụ thể tại Phần 2. Những tính năng có thể cài được khi can thiệp vào hệ thống Mazda connect .

II.1. Kết nối phần cứng

Xem thêm về việc chế công cụ và kết nối phần cứng tại đây:

Nhiều xe Ford và Mazda (từ 2003-2004) được trang bị thêm MS CAN bus, ngoài mạng HS CAN bus thông thường. Trái ngược với mạng HS CAN, mạng MS CAN không được ELM327 hỗ trợ, vì MS CAN là giải pháp dành riêng cho nhà sản xuất và nằm trên các chân không phải OBD2. Tuy nhiên, ELM327 là công cụ rất linh hoạt, chỉ cần sửa đổi một chút sẽ cho phép nó hỗ trợ mạng MS CAN.

Lưu ý trước khi bạn đọc thêm: Kể từ phiên bản 2.1.0 ScanODB hỗ trợ chip STN11XX có tích hợp MS-CAN (ví dụ bộ điều hợp: OBDLink MX, ELS27). Vì vậy, đây có thể là sự lựa chọn tốt hơn cho những người không muốn phải sửa bộ điều hợp ELM327 phổ biến hiện nay.

Bài viết này gồm 2 phần: Cách sửa ELM327 để thêm công tắc chuyển HS/MS CAN, và một vài lưu ý về hỗ trợ MS CAN trong ScanODB.

Chú ý: Nếu ScanODB không hỏi về việc chuyển HS/MS CAN (xem mục II.1.2 bên dưới thì có nghĩa là nó không phát hiện thấy các mô-đun MS CAN trong mạch và sẽ không kiểm tra chúng, ngay cả khi chúng ta đã sửa đổi ELM).

II.1.1. Cách sửa ELM327 để thêm công tắc HS/MS CAN

ELM327 nguyên bản hỗ trợ HS CAN và tương thích với chuẩn cắm ODB-II. ODB-II sử dụng chân 6 và chân 14. MS CAN sử dụng chân 3 và chân 11. ( Chú ý, hình bên dưới là cổng ODB – II trên xe – cổng cái. Cổng cắm từ bên ngoài của chúng ta là cổng đực do vậy phải nhớ đảo ngược lại sơ đồ cho đúng chân khi chế công tắc!):

Cách đơn giản nhất để thêm chức năng hỗ trợ MS CAN là thêm một công tắc chuyển đổi giữa MS/HS CAN. Sơ đồ bên dưới thể hiện việc sửa đổi và thêm công tắc chuyển giữa mạng MS và HS CAN

Sơ đồ:

  • Mua một công tắc 6 chân kiểu on-on (Ví dụ, MTS-202-A2), công tắc này có thể mua tại các cửa hàng bán linh kiện điện tử như tại Chợ Trời (Hà Nội) hoặc Nhật Tảo (Hồ Chí Minh) hoặc mua online nhiều nơi có.
  • Mở vỏ ELM327
  • Tìm một vị trí thích hợp để lắp công tắc
  • Nhả mối hàn từ chân 6 và 14 của giắc ODB-II và hàn hai dây phía mạch điện ELM327 vào 2 chân giữa của công tắc
  • Hàn hai chân một bên của công tắc tới chân 6 và 14 của chân cắm OBD-II
  • Hàn 2 chân phía còn lại của công tắc đến chân 3 và 11 của chân cắm OBD-II
  • Kiểm tra lại cẩn thận xem có bị nhầm chân CAnh và CANL không, nếu chắc chắn đã làm đúng thì lắp trở lại

Ví dụ một chiếc ODB-II đã được sửa đổi hoàn chỉnh:

II.2.2. ScanODB hỗ trợ MS CAN BUS

ScanODB có hỗ trợ MS CAN và được tối ưu hóa để sử dụng công tắc HS / MS CAN. Không cần thiết phải điều chỉnh bất kỳ tham số ELM327 nào cho MS CAN, ScanODB thực hiện tất cả các thay đổi cần thiết một cách tự động. Khi ScanODB thiết lập kết nối xe, nó sẽ phân tích cấu hình của xe. Nếu các mô-đun MS CAN được tìm thấy, ScanODB sẽ hỏi người dùng có chuyển đổi HS / MS CAN hay không:

Nếu ScanODB không hỏi, có nghĩa là nó không thấy sự hiện diện của MS CAN. Nếu người dùng xác nhận sự hiện diện của MS / HS, ScanODB sẽ yêu cầu người dùng thay đổi bus, ví dụ:

ScanODB được tối ưu hóa để sử dụng công tắc HS / MS CAN (giảm thiểu số lần thay đổi yêu cầu). Ví dụ, đọc DTC trong tất cả 5 mô-đun HS CAN và 2 mô-đun MS CAN sẽ luôn chỉ yêu cầu 1 lần gạt công tắc.

II.2. Kết nối và sử dụng phần mềm giao tiếp máy tính với ô tô

Phần mềm được sử dụng để kết nối và kích hoạt / huy kích hoạt các chức năng cho xe Mazda được sử dụng làScanODB tải về từ đây

Video hướng dẫn kích hoạt chức năng I-DM (Intelligent Drive Master :: chấm điểm lái xe) xem dưới đây

Video hướng dẫn kích hoạt kiểm soát hành trình trong Mazda 3 VM (Hướng dẫn đầy đủ) xem bên dưới

II.3. Các mã có thể sửa đổi và chức năng theo từng mô đun

Các mã có thể sửa đổi và chức năng theo từng mô đun, mỗi mô đun được phân biệt bằng ID. Bảng excell sử dụng để tính mã nạp vào xe tại đây

Mở file Excel có thể các bạn sẽ thấy choáng một lát vì khối lượng các bảng tính khổng lồ và chuyên môn quá, nhưng hãy bình tĩnh lại. Nhìn từng thứ và nhìn trên màn hình ODBScan các bạn sẽ hiểu, mỗi mô đun quản lý một chức năng nào đó (ví dụ I-STOP là mô đun có ID 731-01-02 chẳng hạn, sau nó có 6 byte B0 B1 B2 B3 B4 B5, mỗi byte có 8 bit từ b0 ÷ b7 trong bảng excell, mỗi bit đó sẽ có một ý nghĩa, thay 0 ->1 chả hạn nó sẽ kích hoạt chức năng nào đó và ngược lại. Hãy cẩn thận và từ từ khám phá nhé, giải nghĩa một số chức năng các anh em hay làm thì ở bên dưới đây rất rõ ràng. Ngoài ra, trong bảng excell cũng mô tả rất rõ ràng.

Kết quả nghiên cứu theo từng mô đun đã được công bố:

Nghiên cứu về SSU:
731-01-01 B0 B1 B2 B3 B4 B5 (checksum) ở dạng HEX
B1 – Byte thứ 1 (dạng nhị phân BIN):
b7 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b6 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b5 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b4 – 0 or 1 = 0 – I-Stop OFF, 1 – I-Stop ON (Bật tắt chức năng I-STOP – Đã thử trên CX5)
b3 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b2 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b1 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b0 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
B2 – cấu hình chế độ điều khiển mạng không dây (mở từng bước):
b7 – 0 or 1 = 0-W/O Nhập khóa nâng cao; 1-W Nhập khóa nâng cao
b6 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b5 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b4 – 0 or 1 = 1-W Chế độ mở khóa (2-step); 0-W/O Chế độ mở khóa (2-step)
b3 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b2 – 0 or 1 = 1-W Chế độ mở khóa (2-step); 0-W/O Chế độ mở khóa (2-step)
b1 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b0 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng

731-01-02 B0 B1 B2 B3 B4 B5 (checksum) ở dạng HEX
B0 – it is (dạng nhị phân BIN):
b7 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b6 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b5 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b4 – 0 or 1 = 0 – I-Stop OFF, 1 – I-Stop ON (Đã kiểm tra trên CX5)
b3 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b2 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b1 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b0 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng

731-01-03 B0 B1 B2 B3 (checksum) ở dạng HEX
B0 – wireless mode lock/unlock is ONLY displayed on monitor (for example it is possible to configure only display the “unlock Mode”(step-by-step opening) or together with “Lock when leaving car”:
b7 – 0 or 1 = function is not known
b6 – 0 or 1 = 1- NO visibility Lock when leaving car; 0 – visibility Lock when leaving car
b5 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b4 – 0 or 1 = 1-Visibility Unlock mode
b3 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b2 – 0 or 1 = 1-Visibility Unlock mode
b1 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b0 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng

Nghiên cứu về RBCM:
7B7-01-01 B0 B1 B2 B3 B4 B5 (checksum) ở dạng HEX
B1 – it is (dạng nhị phân BIN):
b7 – 0 or 1 = 0 – no auto door lock or 1 – auto door lock (activates door lock function in RBCM)
b6 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b5 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b4 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b3 – 0 or 1 = 0 – 1x blinker when doors close from remote control or 1 – no blinker when doors close from remotecontrol
b2 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b1 – 0 or 1 = 0 – no blinker when doors open from remote control or 1 – 3x blinker when doors open from remote control(w/alarm system)
b0 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
B4 – it is (dạng nhị phân BIN):
b7 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b6 – 0 or 1 = 0 – OFF 1 – ON (ability to lock doors when Ignition ON) tested on CX5
b5 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b4 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b3 – 0 or 1 = 0 – OFF 1 – ON (ability to lock doors when doors open) tested on CX5
b2 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b1 – 0 or 1 = 0 – if engine work then not possible open boot or 1 – if engine work then possible to open boot (from button on boot)
b0 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng

7B7-01-02 B0 B1 B2 B3 B4 B5 (checksum) ở dạng HEX
B0 – it is (dạng nhị phân BIN):
b7 – 0 or 1 = không có dữ liệu
b6 – 0 or 1 = 0 – Tắt chức năng tìm xe hoặc 1 – Bật chức năng tìm xe (Bấm phím Lock trên điều khiển 2 lần sẽ nghe thấy tiếng kêu) đã thử trên CX5
b5 – 0 or 1 = 0 – It does not allow to open the trunk in the Drive mode (D) or 1 – It allows you to open the trunk in the Drive mode (D) tested on CX5
b4 – 0 or 1 = không có dữ liệu
b3 – 0 or 1 = không có dữ liệu
b2 – 0 or 1 = không có dữ liệu
b1 – 0 or 1 = không có dữ liệu
b0 – 0 or 1 = không có dữ liệu
B4 – it is (dạng nhị phân BIN):
b7 – 0 or 1 = không có dữ liệu
b6 – 0 or 1 = không có dữ liệu
b5 – 0 or 1 = 0 – không tự khóa cửa 1 – tự khóa cửa (chỉ hiển thị chức năng này trên CMU)
b4 – 0 or 1 = không có dữ liệu
b3 – 0 or 1 = 0 – tự khóa cửa 1 – không tự khóa cửa (chỉ hiển thị chức năng này trên CMU)
b2 – 0 or 1 = không có dữ liệu
b1 – 0 or 1 = không có dữ liệu
b0 – 0 or 1 = không có dữ liệu

7B7-01-03 B0 B1 B2 B3 B4 (checksum) ở dạng HEX
B1 – it is (dạng nhị phân BIN):
b7 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b6 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b5 – 0 or 1 = Lighting Coming Home Light – ON
b4 – 0 or 1 = Lighting Coming Home Light – OFF
b3 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b2 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b1 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b0 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng

Nghiên cứu về IC:
720-01-01 B0 B1 B2 B3 B4 B5 (checksum) ở dạng HEX
B2 – it is (dạng nhị phân BIN):
b7 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b6 – 0 or 1 = 0 – TẮT tiếng cảnh báo thắt dây an toàn cho lái xe; 1 – BẬT tiếng cảnh báo thắt dây an toàn cho lái xe
b5 – 0 or 1 = 0 – TẮT tiếng cảnh báo thắt dây an toàn cho khách; 1 – BẬT tiếng cảnh báo thắt dây an toàn cho khách
b4 – 0 or 1 = 0 – tắt I-Stop; 1 – bật I-Stop (bật/tắt nút I-Stop và hiển thị logo “I-Stop” trên màn Instrument Cluster)
b3 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b2 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b1 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b0 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng

720-01-02 B0 B1 B2 B3 B4 B5 (checksum) ở dạng HEX
B1 – it is (dạng nhị phân BIN):
b7 – 0 or 1 = 0 – Digital display Cruise control on IC; 1 – NO digital display Cruise control on IC
b6 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b5 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b4 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b3 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b2 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b1 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b0 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng

720-04-01 B0 B1 B2 B3 B4 B5 (checksum) ở dạng HEX
B0:B1 – it is checksum for full configuration of car (IC)

720-04-14 B0 B1 B2 B3 B4 B5 (checksum) ở dạng HEX
B1 – it is (dạng nhị phân BIN):
b7 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b6 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b5 – 0 or 1 = 1 – W ALS (Headlight Auto Leveling System); 0 – W/O ALS
b4 – 0 or 1 = 1 – và nếu b5 = 0, thì AFS và ALS (Adaptive Front Lighting system) là tắt (OFF), nếu b5 = 1, thì AFS và ALS là bật (ON); 0 – và nếu b5 = 1 thì chỉ ALS được bật (ON)
b3 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b2 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b1 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b0 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng

720-04-23 B0 B1 B2 B3 B4 B5 (checksum) ở dạng HEX
B4 – it is (dạng nhị phân BIN):
b7 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b6 – 0 or 1 = 1 – Cruise Control with LIM
b5 – 0 or 1 = 1 – Standard Cruise Control/MRCC
b4 – 0 or 1 = 1 – W/O Cruise Control/MRCC
b3 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b2 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b1 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b0 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng

720-04-24 B0 B1 B2 B3 B4 B5 (checksum) ở dạng HEX
B2 – it is (dạng nhị phân BIN):
b7 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b6 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b5 – 0 or 1 = 1 – SCBS ON; 0 – SCBS OFF
b4 – 0 or 1 = 1 – SCBS OFF; 0 – SCBS ON
b3 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b2 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b1 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b0 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng

720-04-27 B0 B1 B2 B3 B4 B5 (checksum) ở dạng HEX
B2 – it is (dạng nhị phân BIN):
b7 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b6 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b5 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b4 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b3 – 0 or 1 = 1 – REAR CAMERA with DYNAMIC ASSIST LINES (7 wires) ; 0 – REAR CAMERA with FIXED ASSIST LINES (4 wires)
b2 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b1 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng
b0 – 0 or 1 = chưa tìm ra chức năng

Ví dụ: Sửa chuỗi trong cấu hình
7B7-01-03 0018 5400 2E
thành
7B7-01-03 0018 9000 6A
sẽ thêm tính năng:
– Tự gạt mưa (RAIN SENSING WIPER)
– Tự bật đèn (AUTO HEADLIGHT ON)

Chuỗi 7B7-02-01 không cần sửa. Chuỗi này dùng để bật / tắt các tính năng, nó có thể thực hiện từ menu cài đặt của đầu.

Nhìn vào bảng trên, các bạn có thể thắc mắc cách tính mã CheckSum sau khi sửa. iCar Việt Nam xin đưa ra phương pháp tính bằng ví dụ dưới đây, các bạn đọc kỹ để hiểu rõ các làm:

Ví dụ: yêu cầu sửa bit b7=1 b6 =0 b5 =1 trong Byte B1 của khối 720-01-01 (cái này nhìn trên phần mềm hack xe sẽ thấy).

+ Trước khi sửa giá trị như sau

B0 B1 B2 B3 B4 B5
04 50 00 04 A3 BB

+ Sau khi sửa giá trị như sau:

B0 B1 B2 B3 B4 B5
04 B0 00 04 A3 84

iCar Việt Nam giải thích vì sao lại sửa được như trên:

+ Đầu tiên, nhìn giá trị B1 hiện tại của xe ta có: B1 = 50 (Hex) = 01010000 (hệ Nhị phân) = 80 (hệ thập phân).

+ Tiếp theo làm như sau: từ số nhị phân của B1 là 01010000 (nguyên bản) ->sửa b7b6b5 -> 10110000 (số mới sau khi sửa) = B0 (Hex) = 176 (Thập phân)

Như vậy ta có giá trị cho Byte B1 mới là B0

Tiếp theo tính check sum (B5)

B0 = 04 (hex) = 4 (DEC – đây là viết tắt của từ hệ thập phân)

B1 = B0 (hex) = 176 (DEC)

B2 = 00 (hex) = 0 (DEC)

B3 = 04 (hex) = 4 (DEC)

B4 = A3 (hex) = 163 (DEC)

B5 = B0+B1+B2+B3+B4 = 4 + 176 + 0 + 4 + 163 = 388 (DEC) = 184 (hex) -> Xén bớt chỉ lấy 2 số cuối -> 84 (hex) vì xe Mazda chỉ lấy 1 Byte = 2 chữ số cho Checksum
Đáp án cuối cùng là B0 B1 B2 B3 B4 B5 = B0 00 04 A3 84

III. Tìm hiểu thêm về hướng dẫn kích hoạt tính năng ẩn trên xe Mazda bằng hack Mazda Connect

Ngoài các cách trên, một cách kích hoạt tính năng ẩn dòng xe Mazda được dân “nghiền xe” quan tâm. Cách này cũng dễ thực hiện, dễ hiểu.

Cách hack này cũng kích hoạt được nhiều tính năng ẩn: tính năng định vị, tính năng chuyển đổi ngôn ngữ tiếng Việt (cài tiếng Việt); kích hoạt cảm ứng và xem video khi chạy xe Mazda CX5, Mazda 3…

Chuẩn bị các thiết bị, phương tiện

  • USB to TLL Serial Adapter (CP2102) + Driver https://goo.gl/Go2A7J (chọn đúng hệ điều hành để tải về, cắm USB to TLL rồi cài driver).
  • Laptop.
  • USB 2.0.
  • Phần mềm CRT (chọn đúng hệ điều hành đang sử dụng tải về để cài http://goo.gl/KUbK9x
  • Trang chủ để tải https://www.vandyke.com/products/securecrt/
  • MDZ-AIO https://goo.gl/2CpW8F
  • Trang chủ để tải https://mazdatweaks.com/

Cách root Mazda connect kích hoạt tính năng ẩn trên xe CX5 2018 trở lên, Mazda 3

  • Bước 1: Truy cập phần mềm Putty (hoặc Secure CRT) và cài đặt nó trên máy laptop.
  • Bước 2: Kết nối USB to TLL (CP 2102) và cài đặt driver cho USB (như hình).
  • Bước 3: Chuẩn bị thẻ nhớ, USB hoàn thiện để root Mazda Connect.

+ Format USB định dạng FAT 32.

+ Tạo folder và đặt tên “XX” hoặc tên theo bạn muốn.

+ Giải nén file Autorun V3.zip vào thư mục “XX”.

+ Có thể sử dụng các app AIO khác trên thẻ nhớ USB này.

  • Bước 4: Tháo bộ màn hình hiển thị CMU Mazda connect.
  • Bước 5: Kết nối CMU Mazda connect với USB to TLL.

+ Sử dụng 3 dây: dây xanh truyền tín hiệu (Rx), dây trắng nhận tín hiệu (Tx) và dây màu đen để tiếp đất (GND-ground).

+ Kết nối 3 dây vào bộ connector “power & more”, phải chắc chắn các dây được kết nối đúng cổng, màu tương ứng (dây xanh, dây trắng bắt buộc phải trùng, khớp màu với bộ connector, dây đen có thể nối bất kỳ chỗ nào còn lại của CMU).

  • Bước 6: Kết nối USB to TLL với laptop

+ Trên Laptop mở phần mềm Putty thiết lập cổng COM: tại tác vụ “Category” chọn “Serial” và thay đổi thông số sau:

-> Serial line to connec to: COM3 (để biết CP2102 của bạn là COM bao nhiêu thì bạn vào Start gõ “Device manager” sẽ  hiện ra:

-> Speed (baud): 115200
-> Data bits: 8
-> Stop pits: 1
-> Parity: none
-> Flow control: none
+ Cắm thẻ nhớ USB ở trên vào cổng USB của xe.

+ Bật chế độ ACC nhưng không đạp phanh.

+ Ấn Enter trong cửa sổ Terminal thì CMU sẽ phản hồi với “login” ta nhập vào: user enter, passwork: jic”, enter tiếp, ta test lệnh “reboot” để chắc chắn truyền thông tốt.

+ Gõ lệnh (hoặc copy rồi paste):

Lệnh 1: cp -r /tmp/mnt/sd*/XX/*/tmp/mnt/data_persist/dev/bin/

Lệnh 2: chmod +x /tmp/mnt/data_persist/dev/bin/autorun

+ Sau khi thực hiện thành công 2 lệnh trên thì khởi động lại Mazda connect bằng cách nhấn 3 nút đồng thời: Mute+Back+Nav. Sau đó đợi cho nó load đầy đủ, khoảng 15 giây sau sẽ hoàn tất load.

+ Để kiểm tra nếu các file đã được di chuyển tới folder ta chạy lệnh: ls /tmp/mnt/data_persist/dev/bin

+ Lúc này các files/folders sẽ có màu xanh cho thấy chúng đang thực thi. Bạn có thể làm vài lần để thấy đầu ra của cửa sổ điều khiển Terminal.

+ Tháo thẻ nhớ USB ra, tắt ACC của xe, cắm thẻ nhớ USB khác có chứa AIO tweak đã cài đặt (hoặc cài các app từ MZD-AIO-TI tạo ra rồi copy tới USB). Sau đó bật xe chế độ ACC.

Sau vài phút bạn sẽ thấy màn hình hiển thị đã được thay đổi.

  • Bước 7: Root Mazda connect kết thúc, lắp đặt lại bằng việc tháo 3 dây: TX, RX, GND; lắp CMU lại, kết nối các bộ connector.

Vậy là các bác đã kích hoạt tính năng ẩn của xe. Bây giờ có thể cài đặt thêm bất cứ phần mềm nào lên xe cũng OK 🙂 ví như cài các tính năng trên xe Mazda: cảm ứng màn hình, cài đặt ngày tháng, cài tiếng Việt cho xe Mazda  CX5 2020…

Các bạn vừa đọc hết nội dung phần 5, vui lòng xem tiếp Phần 6. Hướng dẫn cài bản đồ Việt Nam cho xe Mazda tại đây.

=====================================

Một số phần khác cùng chủ đề Hướng dẫn hack, cài đặt phần mềm và bản đồ cho xe Mazda các bạn có thể đọc thêm tại đây:

Phần 1. Giới thiệu tổng quan về việc Hack hệ thống Mazda Connect (gọi tắt là CMU):

Phần 2. Những tính năng có thể có được sau khi hack hệ thống Mazda connect

Phần 3. Hướng dẫn hack hệ thống Mazda connect có phiên bản phần mềm thấp hơn 59.00.502

Phần 4. Hướng dẫn hack (root) hệ thống Mazda connect có phiên bản phần mềm mới hơn 59.00.502

Phần 5. Hướng dẫn cài các tùy chỉnh, phần mềm cho CMU sau khi đã hack

Phần 6. Hướng dẫn cài bản đồ Việt Nam cho xe Mazda

Phần 7. Hướng dẫn chạy lại phần mềm cho đầu Mazda Connect về nguyên bản

Phần 8. Hướng dẫn tự việt hóa ngôn ngữ cho hệ thống Mazda Connect

Phần 9. Hướng dẫn truy cập vào hệ thống Mazda Connect từ máy tính

=====================================

5/5 - (1 bình chọn)
Bài viết này có hữu ích với bạn không?
Vui lòng cho biết bạn mong muốn cải thiện điều gì

    Cảm ơn bạn đã dành thời gian đánh giá
    Chia sẻ bài viết

    Tin tức cùng chuyên mục

    Đăng ký nhận bản tin từ ICAR Việt Nam
    Đăng ký nhận bản tin từ ICAR Việt Nam

      Hotline ICAR