Phần 2. Các lệnh AT cơ bản cho modem USB 3G 4G Huawei
Phần 2: Các lệnh AT cơ bản để kích hoạt modem USB 3G/4G Huawei
Sau khi đọc hướng dẫn cài đặt và sử dụng USB 3G 4G trên đầu android, đối với các USB chưa có trong hướng dẫn sẽ khiến các bạn bối rối, do vậy trong phần này iCar Việt Nam tiếp tục tổng hợp danh mục các lệnh AT của một số loại USB 3G 4G phổ biến hiện nay trên thị trường để hoàn thiện phương pháp kích hoạt USB 3G 4G nhằm sử dụng được trên đầu DVD android
Các lệnh AT cơ bản cho modem USB 3G/4G Huawei Е1550 Е171 Е173 E177
Cấu hình modem có thể được thực hiện bằng các ứng dụng như puty hoặc phần mềm hiperterminal hoặc sử dụng tiện ích Huawei modem terminal
AT^U2DIAG=0 (chế độ làm việc chỉ modem”)
AT^U2DIAG=1 (chế độ “modem + CD-ROM”)
AT^U2DIAG=255 (chế độ “modem + CD-ROM + Card Reader”) – không hỗ trợ Huawei E1750
AT^U2DIAG=256 (chế độ “modem + Card Reader”)
AT+CFUN=1 (Khởi động lại modem)
ATI (hiển thị thông tin modem)
AT^GETPORTMODE (Hiển thị danh sách tất cả các thiết bị trong modem)
# Nếu modem không chấp nhận AT^U2DIAG=255 thì nhập lệnh AT^U2DIAG=1
Các lệnh được sử dụng thường xuyên nhất trong công việc với modem huawei
ATI – xem thông tin modem
AT+CFUN=1 – khởi động lại mode, lệnh này rất hữu ích vì có thể khởi động lại modem mà không làm đứt quãng các thiết lập kết nối. Sau khi khởi động lại modem được kết nối ngay với mạng.
AT+CGMI – thông tin nhà sản xuất modem (nhận được: huawei)
AT+CGMR – thông tin phiên bản phần mềm (Ví dụ: 11.608.12.04.21)
AT+CIMI – thông tin số IMSI của SIM (Ví dụ: 250015800471114)
AT+CGSN – thông tin số IMEI của modem (Ví dụ: 353142033840706)
AT^HWVER – thông tin phần cứng của modem (Ví dụ: ^HWVER:”CD6ATCPU”)
AT+CSQ – xem độ mạnh của tín hiệu sóng
AT^CMDL – xem danh sách toàn bộ các lệnh
AT+CGMM hoặc AT+GMM – truy vấn tên của moden
AT+COPS – thông tin nhà mạng hiện tại
(Ví dụ: +COPS: (1,”MTS-RUS”,”MTS”,”25001″,0),(2,”MTS-RUS”,”MTS”,”25001″,2),,(0,1,2,3,4),(0,1,2))
AT^U2DIAG? – chế độ làm việc hiện tại.
AT^GETPORTMODE – danh mục các thiết bị có trong modem
AT+CLAC Phản hồi sẽ là một danh sách các lệnh được hỗ trợ
Kích hoạt chức năng modem thoại:
AT^CVOICE=? – kiểm tra trạng thái chức năng thoại của modem (0 – có nghĩa là bật)
AT^CVOICE=0 – kích hoạt chức năng modem thoại
Bật tắt chế độ 2G và 3G:
AT^SYSCFG=13,1,3fffffff,0,0 – chế độ chỉ sử dụng 2G
AT^SYSCFG=2,1,3fffffff,0,0 – chế độ ưu tiên mạng 2G
AT^SYSCFG=14,2,3fffffff,0,1 – chế độ chỉ sử dụng 3G
AT^SYSCFG=2,2,3fffffff,0,1 – chế độ ưu tiên mạng 3G
AT^SYSCFG=2,2,3fffff ff,0,2 – chế độ kích hoạt cả 2G và 3G
Bật tắt chế độ WCDMA, HSDPA, HSPA+, HSPA:
AT^HSDPA=1 – bật chế độ HSDPA
AT^HSDPA=0 – tắt chế độ HSDPA
AT^HSUPA=1 – bật chế độ HSUPA
AT^HSUPA=0 – tắt chế độ HSUPA
AT^HSPA=0 – chế độ WCDMA
AT^HSPA=1 – chế độ HSDPA
AT^HSPA=2 – chế độ HSPA
AT^HSPA=3 – chế độ HSPA+
AT^SYSCFG=13,1,3FFFFFFF,2,4 – chế độ chỉ sử dụng GPRS/EDGE
AT^SYSCFG=14,2,3FFFFFFF,2,4 – chế độ chỉ sử dụng 3G/WCDMA
AT^SYSCFG=2,1,3FFFFFFF,2,4 – chế độ ưu tiên GPRS/EDGE
AT^SYSCFG=2,2,3FFFFFFF,2,4 – chế độ ưu tiên 3G/WCDMA
Các lệnh cần thiết để mở khóa modem
AT^CARDLOCK=”NCK Code” – nhập mã mở khóa (số có 8 chữ số)
AT^CARDUNLOCK=”MD5 NCK Code” – đặt lại các lần thử để nhập mã mở khóa mã NCK, tối đa 10 lần
AT^CARDLOCK? – kiểm tra trạng thái khóa modem và số lần thử nhập mã mở khóa:
(Trả lời của modem: CARDLOCK: A,B,0 , nếu A=2 modem đã được mở khóa, A=1 modem đang khóa – SimLock, nếu A=3 tại đây bạn có 2 khả năng, hoặc đã sử dụng hết 10 lần thử nhập mã hoặc đã nạp firmware chỉnh sửa, B – số lần thử nhập mã còn lại (đến 10 lần))
Thay đổi chế độ modem
AT^U2DIAG=lệnh – để thay đổi chế độ modem (Modem,CD ROM, thẻ nhớ, PC UI, NDIS, SmartCard).
Bảng các lệnh xem bên dưới.
Sẽ không hoạt động trên các thiết bị không có thẻ thông minh và bộ điều hợp mạngSẽ không hoạt động trên các thiết bị mà không có thẻ thông minh
Lệnh | Modem | CD-ROM | Thẻ nhớ | PC UI | Internet adapter | Smart Card | Lưu | Hỗ trợ | Không hỗ trợ |
0 | + | + | E160, E1750 | ||||||
1 | + | + | |||||||
3 | + | + | + | Sẽ không hoạt động trên các thiết bị mà không có thẻ thông minh | |||||
5 | + | + | + | Sẽ không hoạt động trên các thiết bị mà không có bộ điều hợp mạng | |||||
9 | + | + | + | ||||||
10 | + | + | + | ||||||
12 | + | + | + | Sẽ không hoạt động trên các thiết bị mà không có bộ điều hợp mạng | |||||
255 | + | + | + | + | ? | ? | Khôi phục cài đặt gốc | E160, E160E, K3565, K3715 | E176, E1762, E1750, E173 |
256 | + | + | E160, E160E, E173, E1750, E1762, K3565, K3715 | E176 | |||||
257 | + | + | + | ||||||
259 | + | + | + | + | E173u-2, E176 | ||||
261 | + | + | + | + | Không làm việc với thiết bị không có thẻ nhớ và cạc mạng | ||||
265 | + | + | + | + | Không làm việc với thiết bị không có thẻ thông minh và cạc mạng | ||||
266 | + | + | + | + | Không làm việc với các thiết bị không có thẻ thông minh | ||||
267 | + | + | + | Không làm việc với các thiết bị không có cạc mạng | |||||
268 | + | + | + | + | Không là việc với thiết bị không có cạc mạng | E1750, K3565, E173 | |||
276 | + | + | + | + | + | ? | Khôi phục cài đặt gốc | E1762, K3565, K3765, E173, E1750 |
Lệnh AT cho các modem E171 firmware v21.156.00.00.143, E352, E353, E367, E398, …
AT^SETPORT=”A1,A2,1,2,3,7,A1,A2″ (Đặt cấu hình mặc định)
AT^SETPORT=”A1,A2,1,2,3,7″ (chế độ modem + card mạng)
AT^SETPORT=”A1,A2;1,2,3,A2″ (chế độ “modem + Card Reader”)
AT^SETPORT=”A1,A2;1,2,3″ (chế độ “chỉ modem”)
AT^SETPORT=”A1,2,7″ (chế độ “cạc mạng + CD-ROM”)
AT^SETPORT=”A1,A2,2,7″ (chế độ “cạc mạng”) – cho Windows 7
AT^SETPORT=”A1;1,2″ (chế độ “modem + giao diện người dùng”)
AT^SETPORT? (Cấu hình modem hiện tại)
AT^GETPORTMODE (Hiển thị chế độ hoạt động hiện tại)
AT^SETPORT=”A1,A2,1,2,3,7,A1,A2,4,5,6,A,B,D,E” (Đặt lại về mặc định)
Cài đặt chế độ mạng mặc định cho Huawei E352
at^hspa?
^HSPA: 2 AT^SETPORT?
A1,A2;1,2,3,7,A1,A2
AT^SYSCFG?
^SYSCFG:2,2,3FFFFFFF,1,2
Cài đặt chế độ mạng mặc định cho Huawei E352b (21.158.23.00.209)
AT^SETPORT?
A1,A2;1,16,3,2,A1,A2
AT- các lệnh cho Huawei E1750
АТ lệnh chuyển đổi chế độ huawei E1750
AT^U2DIAG=0 (chỉ modem)
AT^U2DIAG=1 (chế độ modem + CD-ROM)
AT^U2DIAG=6 (chỉ cạc mạng)
AT^U2DIAG=268 cho E1750 (chế độ modem + CD-ROM + Card Reader)
AT^U2DIAG=276 cho E1750 (chế độ cạc mạng + CD-ROM + Card Reader)
AT^U2DIAG=256 (chế độ Modem + Card Reader, có thể được sử dụng như một ổ đĩa flash USB thông thường,
từ chối cài đặt trình điều khiển modem)
Các lệnh АТ chuyển mạng huawei E1750
AT^SYSCFG=14,2,3fffffff,1,2 (chỉ 3G)
AT^SYSCFG=13,1,3fffffff,1,2 (chỉ GSM)
AT^SYSCFG=2,2,3fffffff,1,2 (Ưu tiên 3G)
Các lệnh AT chuyển mạng Huawei E1820 (E182E)
AT^SYSCFG=13,2,3fffffff,1,2 – chỉ GSM
AT^SYSCFG=2,1,3fffffff,1,2 – ưu tiên GSM
AT^SYSCFG=14,2,3fffffff,1,2 – chỉ WCDMA
AT^SYSCFG=2,2,3fffffff,1,2 – ưu tiên WCDMA
Các lệnh AT cho Huawei E3131
AT^SETPORT=”A1,A2;1,16,3,2,A1,A2″ – (Đặt cấu hình mặc định)
AT^SETPORT=”A1,A2;1,2,3,16,A1,A2″ – (chế độ hoạt động modem với Android 4.0 (đôi khi làm việc))
AT^SETPORT=”A1,A2;1,16,3,2″ – (chế độ “modem + cạc mạng”)
AT^SETPORT=”A1,A2;1,3,2,A2″ – (chế độ “modem + Card Reader”)
AT^SETPORT=”A1,A2;1,3,2″ – (chế độ “chỉ modem”)
AT^SETPORT=”A1,A2;2,16″ – (chế độ “cạc mạng”)
AT^SETPORT=”A1,A2;2,16,A1″ – (chế độ “cạc mạng + CD-ROM”)
Các lệnh AT cho modem Huawei E303 HiLink
AT^U2DIAG=374 Chuyển modem từ chế độ Hilink sang chế độ cổng COM
AT^U2DIAG=375 Trở về chế độ ban đầu
Các lệnh AT cho modem Huawei E3276
AT^SETPORT=”A1;10,12,13,14,16,A1,A2″ – Bật tất cả các cổng com.
AT^SETPORT=”A1,A2;12,16,A1,A2″ – Cài đặt mặc định.
Các lệnh AT lệnh chuyển đổi chế độ trong modem huawei LTE (E392, E398)
Nếu bạn muốn chỉ bật chế độ LTE cho modem USB, tắt tất cả các chế độ khác, bạn cần sử dụng lệnh AT:
AT^SYSCFGEX=”03″,3fffffff,2,4,7fffffffffffffff,,
Trong lệnh trên, giá trị đầu tiên được giải mã là:
00 – Chế độ mặc định (Trình tự ưu tiên là: 4G > 3G > 2G)
01 – GSM GPRS(2G)
02 – WCDMA(3G)
03 – LTE(4G)
99 – Giữ nguyên các cài đặt hiện tại.
Bạn cũng có thể chọn thứ tự ưu tiên của chúng, theo thứ tự giảm dần, ví dụ:
AT^SYSCFGEX=”0302″,3fffffff,2,4,7fffffffffffffff,,
Trong trường hợp này, modem sẽ cố gắng kết nối trước với mạng LTE và sau đó với mạng 3G, bên cạnh hoạt động trong mạng 2G. hoặc tùy chọn này:
AT^SYSCFGEX=”030201″,3fffffff,2,4,7fffffffffffffff,,
cái này cũng tương đương với
AT^SYSCFGEX=”00″,3fffffff,2,4,7fffffffffffffff,,
Chế độ tự động, cài đặt mặc định (Trình tự ưu tiên: 4G > 3G > 2G)
Các nội dung khác có thể bạn quan tâm:
Phần 1: Cài đặt và sử dụng USB 3G 4G trên đầu DVD android
-
- Làm sáng tỏ lý do tại sao nhiều USB 3G 4G theo mặc định không hoạt động trên đầu Android và làm cách nào để cho chúng hoạt động được với đầu android ô tô.
Phần 2: Các lệnh AT cơ bản để kích hoạt modem USB 3G/4G Huawei
- Sau khi đọc xong phần 1, khi đối mặt với một chiếc USB 3G 4G chưa có trong hướng dẫn, chúng ta cần tìm hiểu các lệnh cần phải gõ nhằm kích hoạt chế độ hỗ trợ thiết bị android của USB 3G 4G, tại đây sẽ có một số thông tin rất hữu ích cho một sự khởi đầu tốt để hoàn thành nhiệm vụ.